Động cơ xăng Briggs and Stratton BS 3.5 (I/C)
1. Giới thiệu về Động cơ xăng Briggs and Stratton BS 3.5 (I/C)
Về thương hiệu và tìm hiểu về động cơ xăng chúng tôi đã viết ở bài trước mời các bạn tham khảo thêm ở phần.
Động cơ xăng Briggs and Stratton BS 5.5 (I/C)
Động cơ xăng Briggs and Stratton BS 6.5 (I/C)
Chúng tôi đưa ra một số lỗi hỏng hóc của động cơ xăng.
A- Nắp máy
Nắp máy làm việc trong điều kiện chịu nhiệt độ cao, áp suất lớn, lại phân bố không đều. Do đó thường bị những hư hỏng như cong vênh, rạn nứt vùng buồng đốt bị cháy rỗ bám muội than, khoang chứa nước bị ăn mòn do trong nước có lẫn nhiều tạp chất ăn mòn. Các mối ghép ren bị hỏng do tháo lắp không đúng quy trình và kỹ thuật. Các đệm bị hỏng do làm việc lâu ngày.
Tất cả các hư hỏng trên gây nên hiện tượng dò hơi, lọt nước, chảy dầu và làm giảm tỷ số nén của động cơ xăng. Nước lọt vào buồng đốt gây vỡ piston, sự cố cho cơ cấu trục khuỷu _ thanh truyền. Muội than bám trên buồng đốt sẽ gây nên kích nổ, muội than rơi xuống còn làm cào xước xilanh_ piston, kẹt xécmăng. Như vậy đông cơ giảm công suất, nếu nặng thì động cơ có thể không làm việc được.
B – Thân máy
- Thân máy bị nứt, vỡ do sự cố của piston thanh truyền, hoặc do đổ nước lạnh vào khi động cơ còn nóng . Làm giảm công suất của động cơ xăng hoặc động cơ sẽ không làm việc được.
- Đường ống dẫn nước, vùng chứa nước thường bị ăn mòn hóa học. Gây tắc hoặc làm thủng đường ống dẫn nước làm mát, dẫn đến thiếu hoặc không có nước làm mát khi động cơ làm việc làm động cơ nóng lên nhanh chóng, giảm công suất của động cơ xăng, tuổi thọ của động cơ giảm.
- Các đường dẫn dầu bôi trơn bị bẩn, tắc do làm việc lâu ngày.
Gây thiếu dầu bôi trơn hoặc không có dầu bôi trơn đến các bề mặt làm việc làm các chi tiết đó nhanh bị mòn, hỏng dẫn tới công suất động cơ giảm. Tuổi thọ động cơ giảm.
- Các lỗ bắt ren bị hỏng do tháo, lắp không đúng kỹ thuật. Gây khó khăn cho việc sữa chữa, bảo dưỡng.
C- Xilanh
Xilanh làm việc trong điều kiện khắc nghiệt, chịu nhiệt độ cao và áp suất lớn, chế độ bôi trơn khó khăn vì vậy thường có những hư hỏng sau:
- Bề mặt làm việc bị mòn theo chiều ngang không bằng nhau tạo nên độ ôvan.
+ Nguyên nhân: Do thành phần lực ngang tác dụng đẩy xécmăng và xi lanh miết vào thành xilanh gây nên hiện tượng mòn méo.
+ Tác hại: Làm tăng khe hở lắp ghép giữa piston và xi lanh gây giảm công suất của động cơ xăng.
- Bề mặt làm việc bị mòn theo chiều dọc không bằng nhau tạo nên độ côn.
+ Nguyên nhân: Vùng xéc măng khí trên cùng có áp suất và nhiệt độ cao, độ nhớt của dầu bôi trơn bị phá hủy sinh ra ma sát khô hoặc nữa ướt giữa xilanh,xécmăng và piston vì vậy vùng đó bị mòn nhiều nhất tạo nên độ côn.
+ Tác hại: Gây lọt khí ở buồng đốt làm dầu bôi trơn bị biến chất, phá hủy màng dầu, dầu bôi trơn sục lên buồng đốt. Làm công suất của động cơ giảm.
- Ngoài ra xilanh bị cào xước.
- Bề mặt làm việc của xilanh bị cháy rỗ và ăn mòn hóa học.
- Xilanh đôi khi còn bị nứt vỡ.
Tất cả các hư hỏng trên do mạt kim loại có lẫn trong dầu bôi trơn hoặc xécmăng bị gẫy. Do tiếp xúc với sản vật cháy, do piston bị kẹt trong xialanh, do chốt piston thúc vào hoặc tháo lắp không đúng kỹ thuật hoặc nhiệt độ thay đổi đột ngột.
Các hư hỏng trên đều làm giảm công suất của động cơ, tốc độ mài mòn giữa xilanh và piston tăng nhanh tạo ra khe hở lớn. Tạo ra nhiều muội than trong buồng đốt, gây nên hiện tượng cháy sớm.
D- Xéc măng
- Xéc măng làm việc trong điều kiện phức tạp, chịu nhiệt độ cao, áp suất lớn, bôi trơn khó khăn do đó nó là chi tiết nhanh mòn, hỏng nhất trong động cơ, hư hỏng chủ yếu là do ma sát với thành xylanh, mòn mặt cạnh do va đập giữa xéc măng và rãnh gây xục dầu lọt, hơi công suất của động cơ giảm.
- Trong một bộ thì xéc măng trên cùng bị mòn nhiều nhất, làm khe hở xécmăng tăng làm giảm độ kín khít gây va đập xéc măng và rãnh gây xục dầu, lọt hơi làm giảm công suất của động cơ.
- Xéc măng đôi khi bị bó kẹt, gãy do nhiệt độ cao, thiếu dầu bôi trơn. Xéc măng gẫy có thể gây nên cào xước xy lanh.
E –Piston
+ Phần thân piston:
Bị mòn do ma sát với thành xy lanh, piston bị mòn và giảm đường kính thay đổi độ côn và độ ô van, khe hở giữa piston và xy lanh tăng, piston chuyển động không vững chắc trong xy lanh gây ra va đập khi làm việc.
+ Rãnh lắp xéc măng: Bị mòn do va đập với xéc măng trong đó rãnh trên cùng mòn nhiều nhất, trong cùng một rãnh thì mặt dưới bị mòn nhiều hơn.
+ Lỗ bệ chốt: Bị mòn côn hoặc ô van do va đập với chốt piston.
+ Đỉnh piston:Thông thường đỉnh piston bị cháy rỗ, ăn mòn hoá học do tiếp xúc với khí cháy ngoài ra thân piston con bị cháy rỗ cào xước trong dầu có cặn bẩn, đôi khi piston còn bị nứt vỡ do sự cố của động cơ hoặc do kích nổ.
F- Chốt piston
Chốt piston bị mòn ở vị trí lắp với đầu nhỏ thanh truyền, tạo lên độ côn và độ ô van. Chốt bị mòn làm tăng khe hở với bạc lót gây va đập khi động cơ làm việc (gọi là gõ ắc) nguyên nhân gây mòn là do ma sát khi làm việc và làm việc trong điều kiện năng nề, bôi trơn không hoàn thiện.
G - Thanh truyền:
Thanh truyền là chi tiết làm việc trong điều kiện chịu lực phức tạp luôn thay đổi về phương chiều và trị số nên thường có những hư hỏng sau:
* Thanh truyền bị cong:
Thanh truyền bị cong lam cho piston đâm lệch về một phía piston và xéc măng bị nghiêng làm giảm độ kín khít cum piston xéc măng và xy lanh mòn nhanh.
* Thanh truyền bị xoắn:
- Thanh truyền bị xoăn làm cho đường tâm của lỗ đầu to thanh truyền và đầu nhỏ thanh truyền không cùng nằm trên một mặt phẳng. Piston xoay lệch trong xy lanh bạc đầu to thanh truyền mòn nhanh thanh truyền bị mòn rỗng lỗ đầu to đầu nhỏ do bạc bị xoay làm khe hở lắp ghép mòn nhanh gây va đập bó kẹt ( do bị tắc đường dầu ) Khi động cơ làm việc.
- Đôi khi thanh truyền bị đứt gãy bu lông ê cu bị trờn, gãy do piston bị bó kẹt trong xy lanh.
- Thanh truyền bị đứt gãy ảnh hưởng đến các chi tiết khác dẫn đến (Phá huỷ động cơ)
2. Video và hình ảnh của động cơ xăng .
3.Thông số kĩ thuật Động cơ xăng Briggs and Stratton BS 3.5 (I/C)
Kiểu máy:Làm mát bằng gió, 4 thì, OHV, 1 xi lanh
Công suất động cơ:3.5HP
Vòng quay:3600 vòng/phút
Dung tích xi lanh:127cc
Đường kính xi lanh x hành trình piston:(62 x 42)mm
Tỉ số nén:8.3:1
Tiêu hao nhiên liệu:1.1L/h
Dung tích nhớt:0.6L
Dung tích bình nhiên liệu:2.8L
Hệ thống đánh lửa:Transitor từ tính (IC)
Hệ thống khởi động:Bằng tay
Hệ thống bôi trơn:Tát nhớt cưỡng bức
Loại lọc gió:Lọc kép
Mô men xoắn cực đại:7.5N.m/2500 vòng/phút
Chiều quay trục PTO:Ngược chiều kim đồng hồ (nhìn từ phía trục PTO)
Kích thước phủ bì (D x R x C):(430 x 420 x 380)mm
Trọng lượng khô ( kg):11.2kg
Màu sắc:Đỏ/Đen
Ngoài ra chúng tôi còn PP các loại động cơ xăng khác
Động cơ xăng Briggs and Stratton BS 5.5 (I/C)
Động cơ xăng Briggs and Stratton BS 6.5 (I/C)
Động cơ xăng Briggs and Stratton BS 3.5 (I/C)
Động cơ xăng Briggs and Stratton BS 13.5 (I/C)
Động cơ xăng Briggs and Stratton BS 5.5 R (Vanguard)
Động cơ xăng Briggs and Stratton BS 6.5 R (Vanguard)
Động cơ xăng Briggs and Stratton BS 6.5 (Vanguard)
Động cơ xăng Briggs and Stratton BS 5.5 (Vanguard)