Động cơ Honda GX35T
1. Giới thiệu Động cơ honda GX35 là loại động cơ xăng 4 kỳ do đố nó hoạt động theo nguyên tắc sau:
Nguyên tắc hoạt động của động cơ xăng
Hỗn hợp không khí và nhiên liệu (thường được gọi là hoà khí) được đốt trong xilanh của động cơ xăng. Khi đốt cháy nhiệt độ tăng làm cho khí đốt giãn nở tạo nên áp suất tác dụng lên một piston (pittông) đẩy piston này chuyển động tịnh tiến, nhờ các trục khuỷu biến chuyển động tịnh thành chuyển động quay.
Có nhiều loại động cơ đốt trong khác nhau, một phần sử dụng các chu kì tuần hoàn khác nhau.
Động cơ xăng 4 kỳ (4 thì)
Mô phỏng hoạt động của động cơ đốt trong sử dụng 4 kỳ hoạt động tuần hoàn (nạp, nén, nổ, xả) A: Van nạp, cò mổ, lò xo xu-páp; B: Nắp xilanh; C: Họng hút; D: Nắp xilanh; E: Thân xilanh; G: Các-te chức dầu; H: Dầu bôi trơn; I: Trục cam; Van xả, cò mổ, lò xo xu-páp; K: Bugi; L: Họng xả; M: Piston; N: Thanh truyền; O: Vòng đệm; P: Trục khuỷu.
Kỳ 1 (kỳ nạp): Van nạp được mở, van xả đóng lại, Piston chuyển động xuống dưới xilanh tạo ra một khoảng trống trong xi lanh nhiên liệu được đẩy vào trong xi lanh từ bộ chế hòa khí.
Kỳ 2 (kỳ nén): Van nạp và van xả đều đóng, pittong chuyển động lên trên xilanh, nén hỗn hợp khí và nhiên liệu. Ngay trước khi pittong chạm vào điểm chết trên (ĐCT) của xilanh, bộ phận đánh lửa (bugi) sẽ đốt cháy hoà khí (hỗn hợp nhiên liệu ở dạng sương và không khí).
Kỳ 3 (kỳ nổ): Cả hai van vẫn tiếp tục đóng. Lúc này, pittong chuyển động đến ĐCT của xilanh. Khí được tạo ra từ việc đốt cháy hoà khí bây giờ nổ một cách nhanh chóng áp suất sinh ra đẩy pittong trong xilanh xuống điểm chết dưới (ĐCD). Nhờ trục khuỷu và thanh truyền chuyển động tịnh tiến của pittong chuyển thành chuyển động quay của động cơ phần dầu máy (H) giúp bôi trơn động cơ. Khu E trong thân xilanh chứa nước làm mát động cơ.
Kỳ 4 (kỳ xả): Van xả được mở, van nạp đóng. Pittong chuyển động lên trên trong xilanh, đẩy hỗn hợp khí và nhiên liệu đã cháy gần hết ra ngoài thông qua van xả.
Sau một chu kỳ Nạp, Nén, Nổ, Xả được hoàn tất và động cơ đốt trong 4 kỳ lại tiếp tục chu kỳ mới.
2. Hình ảnh và video của động cơ xăng GX35.
3. THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐỘNG CƠ XĂNG GX35
Loại động cơ |
4 thì, 1 xi lanh, súpap treo |
Dung tích xi lanh |
35.8 cc |
Đường kính x hành trình piston |
39.0 x 30.0 mm |
Công suất cực đại |
1.2 kW (1.6 mã lực) / 7000 v/p |
Momen xoắn cực đại |
1.9 N.m (0.19 kgf.m) / 5500 v/p |
Tỉ số nén |
8.0: 1 |
Suất tiêu hao nhiên liệu |
0.71 lít/giờ |
Kiểu làm mát |
Bằng gió cưỡng bức |
Kiểu đánh lửa |
Transito từ tính ( IC ) |
Góc đánh lửa |
270 BTDC |
Kiểu bugi |
CMR5H (NGK) |
Bộ chế hòa khí |
Kiểu màng chắn |
Lọc gió |
Lọc khô |
Kiểu bôi trơn |
Bơm phun sương |
Dung tích nhớt |
0.1 lít |
Dừng động cơ |
Kiểu ngắt mạch nối đất |
Kiểu khởi động |
Bằng tay |
Loại nhiên liệu |
Xăng không chì có chỉ số octan 92 trở lên |
Dung tích bình nhiên liệu |
0.65 lít |
Chiều quay trục PTO |
Ngược chiều kim đồng hồ (nhìn từ phía trục PTO) |
Kích thước phủ bì (DxRxC) |
198 x 234 x 240 mm |
Trọng lượng khô |
3.33 Kg |